Thực hiện quy định chuẩn TOEIC đối với sinh viên Đại học chính quy (ĐHCQ) và quy định về ngoại ngữ hai trong chương trình cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại của Trường, phòng Đào tạo thông báo về việc nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai (dành cho sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) để xét tốt nghiệp đợt 1 năm 2023 đối với sinh viên khóa 40, 41, 42, 43, 44, 45 (trừ Khoa Kế toán) - ĐHCQ như sau:
I. Các chứng chỉ cần nộp
Sinh viên đăng ký nộp trên trang Portal cá nhân và scan/chụp hình đính kèm file ảnh một trong các chứng chỉ (hoặc giấy chứng nhận điểm thi) tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai theo bảng dưới đây với tổng điểm quy định tương ứng :
1. Khóa 40 (bao gồm chương trình chất lượng cao)
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
1.1 Ngoại thương, Du lịch, Kinh doanh quốc tế |
550 |
55 |
4.5 |
50 |
1.2 Các ngành/chuyên ngành khác |
450 |
45 |
4.0 |
42 |
2. Khóa 41
2.1 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình chất lượng cao:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Quản trị, Tài chính, Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán. |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
2.2 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình đại trà:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Ngoại thương, Quản trị lữ hành, Kinh doanh quốc tế |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Các ngành/chuyên ngành khác |
450 |
50 |
4.5 |
42 |
3. Khóa 42
3.1 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình chất lượng cao:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Quản trị, Tài chính, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán. |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Kinh doanh quốc tế (tiếng Việt) |
620 |
65 |
5.5 |
56 |
- Kinh doanh quốc tế (tiếng Anh) |
650 |
72 |
6.5 |
60 |
3.2 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình đại trà:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Kinh doanh quốc tế, Ngoại thương |
600 |
65 |
5.5 |
55 |
- Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Các ngành/chuyên ngành khác |
500 |
55 |
4.5 |
45 |
4. Khóa 43
4.1 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình chất lượng cao:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Quản trị, Tài chính, Marketing, Kiểm toán |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Kinh doanh quốc tế (tiếng Việt) |
650 |
72 |
5.5 |
60 |
- Kinh doanh quốc tế (tiếng Anh) |
700 |
75 |
6.5 |
65 |
4.2 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình đại trà:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Kinh doanh quốc tế, Ngoại thương |
600 |
65 |
5.5 |
55 |
- Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện & DVGT |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Các ngành/chuyên ngành khác |
500 |
55 |
4.5 |
45 |
5. Khóa 44, 45 (trừ Khoa Kế toán - K45)
5.1 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình chất lượng cao:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Thẩm định giá, Quản trị, Marketing, Kinh doanh thương mại, Tài chính, Ngân hàng, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán, Luật kinh doanh (tiếng Việt) |
600 |
70 |
5.5 |
55 |
- Quản trị, Tài chính (tiếng Anh) |
650 |
80 |
6.0 |
60 |
- Kinh doanh quốc tế (tiếng Việt) |
650 |
80 |
6.0 |
60 |
- Kinh doanh quốc tế, Ngoại thương (tiếng Anh) |
700 |
90 |
6.5 |
65 |
5.2 Các ngành/chuyên ngành thuộc chương trình đại trà:
Ngành/chuyên ngành |
Tổng điểm tối thiểu phải đạt |
|||
TOEIC |
TOEFL iBT |
IELTS |
VPET |
|
- Kinh doanh quốc tế, Ngoại thương |
600 |
70 |
5.5 |
55 |
- Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện & DVGT, - Thuế trong kinh doanh, - Quản trị hải quan - Ngoại thương. - Ngân hàng đầu tư, - Luật kinh doanh quốc tế; |
550 |
60 |
5.0 |
50 |
- Các ngành/chuyên ngành khác |
500 |
55 |
4.5 |
45 |
6. Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại:
Sinh viên có thể được miễn học ngoại ngữ hai tại Trường nếu nộp một trong các chứng chỉ quốc tế tương đương cấp độ B1 (hoặc bậc 3/6) trở lên theo Khung tham chiếu Châu Âu, cụ thể như sau:
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
Tiếng Hàn |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
TOPIK3 (trung cấp 1) |
II. Thời hạn của chứng chỉ
Thời hạn giá trị của các chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận điểm nêu trên (trừ chứng chỉ tiếng Pháp/Nga) là 2 năm kể từ ngày thi tính đến thời điểm xét tốt nghiệp. Cụ thể, để đủ điều kiện xét tốt nghiệp đợt 1 năm 2023, thời điểm thi ghi trên chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai từ tháng 4/2021 trở về sau.
III. Cách đăng ký nộp chứng chỉ
Sinh viên đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai để xét tốt nghiệp tại trang Portal cá nhân từ 09g00 ngày 01/3/2023 đến 16g00 ngày 10/3/2023 theo các bước như sau: Vào trang Portal cá nhân;
- Chọn “Nộp chứng chỉ”, Click “Thêm mới/điều chỉnh”;
- Sinh viên chọn “Chương trình đào tạo” muốn nộp chứng chỉ xét tốt nghiệp;
- Chọn “Loại chứng chỉ” và “Mức điểm tối thiểu của chứng chỉ” tương ứng với chứng chỉ sẽ nộp bên dưới. Lưu ý: sinh viên không chọn “Chuẩn đầu ra tiếng Anh theo quy đinh UEH”
- Chọn đợt xét: 2023 - Đợt 1 (tháng 3-ĐHCQ);
- Nhập đầy đủ các thông tin: Tổng điểm, điểm các kỹ năng (nếu có), ngày thi (nhập định dạng dd/mm/yyyy);
- ID chứng chỉ nhập:
+ TOEIC: nhập dãy số phía trên dòng chữ Identification number;
+ IELTS: nhập Candidate ID + Test Report Form Number (viết liền);
+ VPET: nhập dãy số phía dưới dòng: Test Indentification Number (TIN);
+ TOEFL iBT: nhập dãy số: Mã dự thi;
+ HSK 3: Ticket No/số báo danh thi 3 kỹ năng (Listening, Reading, Writing);
+ TOPIK: Registration No
+ Các chứng khác: CMND/CCCD đăng ký thi chứng chỉ; ngày thi: nhập định dạng dd/mm/yyyy.
- Upload file ảnh chứng chỉ; Sinh viên scan hoặc chụp hình mặt trước của chứng chỉ/ phiếu điểm:
+ Định dạng file: png hoặc jpg.
+ Kích thước file tối đa: 10 Mb.
Chú ý: Hình ảnh phải rõ nét và có đầy đủ thông tin.
- Nhấn “Lưu thông tin” ;
- Sau đó, hệ thống sẽ báo ở dòng “Danh sách chứng chỉ đã đăng ký theo đợt” các thông tin vừa khai báo và tình trạng “Chờ thẩm tra”.
Lưu ý:
- Sinh viên chịu trách nhiệm về nội dung ghi trong chứng chỉ đã nộp;
- Đối với những sinh viên nộp các chứng chỉ hoặc các giấy chứng nhận điểm thi tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai sau thời gian trên, sinh viên không được nhận Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời và Văn bằng tốt nghiệp khi chưa có kết quả thẩm tra từ tổ chức cấp chứng chỉ.
- Đối với sinh viên xét tốt nghiệp đợt tiếp theo trong năm 2023, phòng Đào tạo sẽ có thông báo hướng dẫn nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc ngoại ngữ hai sau ngày 28/3/2023.
- Chuyên viên phụ trách: cô Lan - ntlan@ueh.edu.vn