Đang xử lí...

Thông báo số liệu đăng ký nguyện vọng vào ngành, chuyên ngành Khóa 43 – ĐHCQ và thời gian điều chỉnh nguyện vọng

  1. Số lượng đăng ký nguyện vọng ngành, chuyên ngành: xem bảng thống kê nguyện vọng bên dưới
  2. Thời gian đăng ký điều chỉnh nguyện vọng: từ 10g00 ngày 18/06/2018 đến 16g00 ngày 20/06/2018 trên trang website online.
  3. Đối tượng đăng ký đợt điều chỉnh nguyện vọng:

-         Sinh viên có nhu cầu điều chỉnh;

-         Sinh viên chưa đăng ký nguyện vọng;

 

  1. Thời gian và địa điểm nộp phiếu đăng ký nguyện vọng.

 

Ngày nộp phiếu

Giờ nộp phiếu

Các lớp sinh viên

Thứ Năm, ngày 21/6/2018

08g00 – 09g00

01 – 35.

Thứ Năm, ngày 21/6/2018

14h00 – 15g00

36 – 70.

 

Địa điểm:  Hội trường Chính (A1.16) – 59C Nguyễn Đình Chiểu.

 

Lưu ý:

-         Khi điều chỉnh nguyện vọng chú ý chỉ tiêu của ngành, chuyên ngành muốn điều chỉnh so với số liệu đăng ký của các nguyện vọng;

-         Sinh viên phải in phiếu đăng ký nguyện vọng (lần đăng ký sau cùng) để nộp đúng thời gian quy định. Kể cả sinh viên không điểu chỉnh nguyện vọng phải kiểm tra lại nguyện vọng đã đăng ký và in phiếu đăng ký nguyện vọng (trước 16g00, ngày 20/06/2018).

-         Ký tên vả ghi rõ họ tên vào phiếu đăng ký xét ngành;

-         Sinh viên phải trực tiếp đến nộp phiếu đăng ký và ký tên vào danh sách. Trường hợp nhờ người khác khác nộp giúp, sinh viên phải tự in phiếu, ký tên trực tiếp vào phiếu (mặt sau phiếu đăng ký nguyện vọng ghi rõ ủy quyền cho người có họ tên, mối quan hệ), người được ủy quyền khi đến nộp phiếu phải xuất trình Thẻ SV, CMND/CCCD và ký thay vào danh sách).

-         Trường hủy kết quả đăng ký các trường hợp đã đăng ký nhưng không nộp phiếu đăng ký nguyện vọng đúng thời gian quy định.

-         Các trường hợp vi phạm quy định đăng ký sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.

 

Bảng thống kê đăng ký nguyện vọng khóa 43 – ĐHCQ

(tính đến 16g30, 15/6/2018)

 

TT

Ngành, chuyên ngành

Chỉ tiêu

NV1

NV2

NV3

1

Kinh tế Kế hoạch và Đầu tư

100

12

27

86

2

Quản lý nguồn nhân lực

100

170

177

166

3

Thẩm định giá

100

10

24

132

4

Bất động sản

50

23

41

167

5

Quản trị

315

247

352

403

6

Quản trị chất lượng

100

14

81

125

7

Quản trị khởi nghiệp

50

10

60

50

8

Kinh doanh Quốc tế

100

301

89

7

9

Ngoại Thương

100

213

32

8

10

Kinh doanh thương mại

180

409

387

121

11

MARKETING

180

462

176

66

12

Quản trị lữ hành

50

62

69

66

13

Quản trị khách sạn

50

86

147

106

14

Quản trị Sự kiện và Dịch vụ giải trí

50

63

129

188

15

Tài chính công

100

3

13

59

16

Thuế

100

3

10

31

17

Tài chính

315

314

381

226

18

Quản trị rủi ro tài chính và Bảo hiểm

50

3

9

31

19

Tài chính quốc tế

50

50

109

78

20

Ngân hàng

270

54

147

386

21

Thị trường chứng khoán

50

7

10

30

22

Kế toán Công

100

6

70

89

23

Kế toán doanh nghiệp

450

209

349

310

24

Kiểm toán

100

210

52

10

 

Tổng cộng

3,110

2,941

2,941

2,941

 

 

Lưu ý: Sinh viên cần chú ý số đăng ký các nguyện vọng có giá trị như sau.

 

a. Thứ tự ưu tiên xét tuyển

-Điểm trung bình xét tuyển vào ngành, chuyên ngành (ĐTB_XCN);

-Chỉ tiêu ngành, chuyên ngành đã thông báo.

 

b. Cách thức xét tuyển

            -Các nguyện vọng (từ 1 đến 3) của sinh viên có giá trị xét tuyển như nhau. Sinh viên trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp các nguyện vọng sau.

            -Trong trường hợp sinh viên không đạt cả 3 nguyện vọng, sinh viên đăng ký lại nguyện vọng vào các ngành, chuyên ngành còn chỉ tiêu xét tuyển.