Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thông báo việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên Đại học chính quy và Liên thông Đại học chính quy năm 2024 như sau:
1. Đối tượng sinh viên áp dụng:
– Đại học chính quy: Khóa 46 (khoa Kế toán), 47, 48, 49
– Liên thông Đại học chính quy: Khóa 27.1, 27.2, 28.1, 28.2, 28.3, 29.1
2. Điều kiện nộp hồ sơ
– Hồ sơ miễn giảm học phí (MGHP): Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ. (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm thông báo này).
– Hồ sơ hỗ trợ chi phí học tập (HTCPHT): Sinh viên thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập theo Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm thông báo này).
3. Yêu cầu về hồ sơ
– Đơn/Giấy đề nghị MGHP, HTCPHT (theo mẫu của Trường)
– Giấy tờ chứng minh đối tượng được xét MGHP, HTCPHT.
4. Thời gian và phương thức nộp hồ:
Thời gian nộp:
+ Đợt 1: Từ ngày 16/01/2024 đến hết ngày 18/01/2024.
+ Đợt 2: Từ ngày 27/02/2024 đến hết ngày 29/02/2024.
Phương thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đào tạo (bàn số 12), 17 Phạm Ngọc Thạch, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
5. Một số lưu ý:
– Sinh viên thuộc đối tượng 1, 2, 3, 5, 6, 7 (trong Phụ lục 1) chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu và áp dụng cho toàn khóa học. Riêng đối với sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo phải nộp hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo từng học kỳ.
– Trường sẽ không nhận hồ sơ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập nếu các giấy tờ kèm theo không hợp lệ và không nộp theo đúng thời gian quy định.
– Khi cần tìm hiểu thêm thông tin về đối tượng, danh sách miễn giảm học phí, sinh viên vui lòng liên hệ cô Hạnh: email nthhanh@ueh.edu.vn, điện thoại 028 7306 1976, ext 4012.
– Mẫu Đơn đề nghị xét miễn, giảm học phí: xem.
– Mẫu Giấy đề nghị hỗ trợ chi phí học tập: xem.
Phục lục 1: Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí
STT |
Đối tượng |
Hồ sơ |
---|---|---|
Đối tượng được miễn 100% theo mức học phí chương trình Chuẩn |
||
1. |
Sinh viên là con của người có công với cách mạng, cụ thể: – Sinh viên là con của Liệt sĩ; – Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; – Sinh viên là con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Sinh viên là con của Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; – Sinh viên là con của Bệnh binh; – Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Giấy tờ chứng minh của người có công với cách mạng. 4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận.
|
2. |
Sinh viên khuyết tật. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện. |
3. |
Sinh viên mồ côi không quá 22 tuổi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện 3. Bản sao giấy chứng tử của cha/mẹ (nếu có) 4. Bản sao giấy khai sinh. |
4. |
Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2024). |
5. |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số rất ít người. 3. Bản sao CCCD gắn chíp |
Đối tượng được giảm 70% theo mức học phí chương trình Chuẩn |
||
6. |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số ít người. 3. Bản sao CCCD gắn chíp |
Đối tượng được giảm 50% theo mức học phí chương trình Chuẩn |
||
7. |
Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao giấy khai sinh. 3. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. |
Phục lục 2: Đối tượng và hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập
STT |
ĐỐI TƯỢNG |
HỒ SƠ |
1 |
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
1. Giấy đề nghị HTCPHT. 2. Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2024). |
6. Danh mục các văn bản tham khảo
– Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo: Xem
– Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 về Ưu đãi người có công với cách mạng: Xem
– Danh mục các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP)
+ Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025: Xem
+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025: Xem
+ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025: Xem
+ Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung (nếu có).
– Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học: Xem