Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Quyết định số 4296/QĐ-ĐHKT-ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Giám đốc Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định chuẩn đầu vào, chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ tại Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh;
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH) thông báo đến học viên cao học các khóa còn trong thời gian đào tạo về việc nộp văn bằng/chứng chỉ chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ tại UEH như sau:
- Đối với các khóa tuyển sinh từ năm 2022 đến nay (quy chế đào tạo áp dụng theo Thông tư 23):
– Trình độ ngoại ngữ đầu ra: tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (KNLNNVN), ngoại ngữ đầu vào và ngoại ngữ đầu ra đối với mỗi học viên phải cùng một ngôn ngữ;
– Thời gian nộp: Từ ngày 01 đến ngày 20 hàng tháng;
– Hình thức nộp: Nộp trực tuyến trong Portal UEH Student (xem Phụ lục 1);
– Thời hạn chứng chỉ:
+ Đối với khóa tuyển sinh từ năm 2022 đến 2024: Chứng chỉ phải còn thời hạn trong vòng 02 năm tính đến ngày 22/10/2024 đến nay;
+ Đối với khóa tuyển sinh từ năm 2025 đến nay: Chứng chỉ phải còn thời hạn trong vòng 02 năm tính đến ngày có quyết định trúng tuyển (đối với Khóa 35.1 là ngày 23/01/2025).
- Đối với các khóa tuyển sinh trong năm 2021 (quy chế đào tạo áp dụng theo Thông tư 15):
– Trình độ ngoại ngữ đầu ra: tương đương Bậc 3 trở lên theo KNLNNVN;
– Thời gian nộp: Khi học viên nộp luận văn;
– Hình thức nộp: Nộp trực tiếp cho chuyên viên quản lý khóa học;
– Thời hạn chứng chỉ: Chứng chi phải còn thời hạn trong vòng 02 năm tính đến ngày 22/10/2024 đến nay.
- Thông báo này có hiệu lực từ ngày 04/3/2025. Các học viên đã nộp văn bằng/chứng chỉ chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ trước ngày 04/3/2025 thì không cần thực hiện lại theo thông báo này.
Thông tin liên hệ: Ban Đào tạo – Bộ phận Sau đại học, Phòng 001, 59C Nguyễn Đình Chiểu, P.Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM.
Điện thoại: (028).7306.1976 ext 3001 hoặc Email: sdh@ueh.edu.vn.
Trân trọng.
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN NỘP VĂN BẰNG/CHỨNG CHỈ CHUẨN ĐẦU RA
TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ TRONG PORTAL UEH STUDENT
DÀNH CHO CÁC KHÓA TUYỂN SINH TỪ NĂM 2022 ĐẾN NAY
Bước 1: Học viên đăng nhập vào Portal UEH Student tại địa chỉ https://student.ueh.edu.vn
Bước 2: Trong phần Chức năng trực tuyến chọn Nộp chứng chỉ, bấm nút Thêm mới/Điều chỉnh
– Trong ô Loại chứng chỉ, chọn Chứng chỉ ngoại ngữ. Tiếp theo chọn một trong các văn bằng/chứng chỉ như TOELF, IELTS…(xem Phụ lục 2);
– Trong ô Đợt xét, chọn đợt xét tương ứng;
– Điền tiếp các thông tin liên quan đến văn bằng/chứng chỉ, bao gồm: Tổng điểm, Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngày cấp chứng chỉ, ID chứng chỉ;
Lưu ý: Trong trường hợp không có thông tin, vui lòng để trống. Đối với văn bằng: Ngày cấp chứng chỉ (theo định dạng dd/mm/yyyy) vui lòng điền ngày nộp.
– Chọn File hình để tải lên hệ thống theo định dạng .jpg hoặc .png và bấm Lưu thông tin.
Trường hợp cần điều chỉnh lại thông tin văn bằng/chứng chỉ đã nộp, vui lòng thực hiện lại từ Bước 2. Khi hoàn tất, tình trạng sẽ là Chờ thẩm tra.
Hàng tháng, sau khi kết thúc thời gian nộp, chuyên viên của Bộ phận Sau đại học, Ban Đào tạo UEH sẽ tiến hành các thủ tục xác minh văn bằng/chứng chỉ của các học viên đã nộp. Kết quả sẽ được cập nhật vào Portal UEH Student của học viên theo tình trạng:
– Đã được xét duyệt đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra: Văn bằng/chứng chỉ được chấp nhận;
– Không đạt chuẩn ngoại ngữ đầu ra: Văn bằng/chứng chỉ không được chấp nhận, học viên cần nộp văn bằng/chứng chỉ khác.
PHỤ LỤC 2
CÁC VĂN BẰNG/CHỨNG CHỈ ĐƯỢC UEH CÔNG NHẬN
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực
hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương Bậc 3 và Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Trình độ/Thang điểm | ||
Tương đương Bậc 3 | Tương đương Bậc 4 | ||||
1 | Tiếng Anh | TOEFL iBT * | 30 – 45 | 46 – 93 | |
TOEFL ITP | 450 – 499 | ||||
IELTS (IELTS Academic) | 4.0 – 5.0 | 5.5 – 6.5 | |||
Cambridge Assessment English (bao gồm PET, FCE, CAE, CPE) | B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/Linguaskill
Thang điểm: 140-159 |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill.
Thang điểm: 160-179 |
|||
TOEIC
(4 kỹ năng)
|
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384 Nói: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454 Nói: 160-179 Viết: 150-179 |
|||
Aptis ESOL | B1 | B2 | |||
VEPT (Versant English Placement Test) | 43 – 58 | 59 – 75 | |||
VPET (Versant Professional English Test) | 43 – 58 | 59 – 75 | |||
PTE Academic (Pearson Test of English Academic) | 43 – 58 | 59 – 75 | |||
PEIC (Pearson English International Certificate) | Level 2 | Level 3 | |||
VSTEP** (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) | Bậc 3 | Bậc 4 | |||
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance francaise diplomas | TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
|
3 | Tiếng Đức | Goethe – Institut The German TestDaF language certificate | Goethe-Zertifikat B1 | Goethe-Zertifikat B2 | |
The German
TestDaF language certificate |
TestDaF Bậc 3
(TDN 3) |
TestDaF Bậc 4 (TDN 4) | |||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 | |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | N4 | N3 | |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ – Тест по русскому языку как иностранному | ТРКИ-2 | ТРКИ-2 | |
7 | Tiếng Hàn Quốc | TOPIK (한국어능력시험) | TOPIK3 | TOPIK4 |
|
(*): Chỉ chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT phiên bản thi trực tiếp tại trung tâm khảo thí được cấp phép.
(**): Chỉ chấp nhận các chứng chỉ VSTEP được cấp bởi các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép.